Bất động sản là gì? Một câu hỏi không hề xa lạ nhưng không phải ai cũng biết được câu trả lời chính xác. Đặc biệt với những ai bắt đầu bước chân vào tìm hiểu lĩnh vực này thì thông tin về các thuật ngữ bất động sản, phân loại, đặc điểm hay khái niệm liên quan, cũng cần hiểu rõ và nắm chắc. Bài viết sau đây của TOP Bất động sản hy vọng sẽ giúp bạn có được những thông tin cần thiết. Cùng tham khảo nha!
1. Khái niệm bất động sản
Hiện nay, có rất nhiều cách hiểu về thuật ngữ “bất động sản”. Tùy theo đặc tính trong từng lĩnh vực mà câu hỏi “Bất động sản là gì?” cũng sẽ có những câu trả lời khác nhau.
1.1 “Bất động sản là gì” trong Văn Bản Pháp Luật
Bất động sản là một cụm từ thường xuyên xuất hiện trong các văn bản hệ thống quản lý pháp luật. Tuy nhiên, lại không có một định nghĩa bất động sản là gì nào cụ thể ở các văn bản này.
Trong Bộ Luật Dân Sự Năm 2015 của Pháp Luật Việt Nam có đề cập đến một số thông tin về khái niệm bất động sản như sau:
Khoản 2 Điều 105 quy định: Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Khoản 1 Điều 107 quy định: Bất động sản bao gồm:
- Đất đai.
- Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
- Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng.
- Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Cũng theo Điều 5 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản Năm 2014 có quy định: Các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh bao gồm:
- Nhà, công trình xây dựng có sẵn.
- Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
- Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được phép đưa vào kinh doanh.
- Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê lại, cho thuê.
1.2 “Bất động sản là gì” trong Từ Điển Thuật Ngữ Tài Chính
Theo Từ Điển Thuật Ngữ Tài Chính thì “Bất động sản là một miếng đất và tất cả các tài sản vật chất gắn liền với đất”.
Tóm lại có thể hiểu một cách đơn giản cho câu hỏi bất động sản là gì như sau: Bất động sản là những tài sản không di chuyển được, thường được áp dụng cho đất đai và những loại tài sản khác gắn liền chặt chẽ không thể tách rời với đất đai như: nhà cửa, công trình xây dựng…
2. Các thuật ngữ bất động sản
2.1 Thuật ngữ về loại hình bất động sản
Thuật ngữ tiếng Việt | Thuật ngữ tiếng Anh | Chi tiết |
Bất động sản thương mại | Commercial real estate | Bất động sản thương mại là tài sản được sử dụng riêng cho mục đích kinh doanh hoặc để cung cấp không gian làm việc thay vì không gian sống. Thông thường, người cho thuê bất động sản thương mại được người thuê sử dụng cho mục đích kinh doanh. |
Bất động sản đầu tư | Investment property | Bất động sản đầu tư là bất động sản gồm: quyền sử dụng đất, nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
|
Nhà phố | Townhouse | Nhà phố là những ngôi nhà được xây dựng tại vị trí mặt tiền đắc địa. Vị trí này sẽ mang lại nhiều thuận lợi cả về mặt kinh tế cũng như công năng sử dụng căn hộ cho gia chủ. |
Nhà phố liền kề | Adjoining townhouses | Nhà phố liền kề là những ngôi nhà mặt phố có kiến trúc xây dựng, thiết kế giống nhau và liền kề nhau. |
Nhà phố thương mại | Shophouse | Shophouse hay nhà phố thương mại là sự kết hợp giữa căn hộ để ở và cửa hàng thương mại. Tuy nhiên, thông thường shophouse chỉ phục vụ duy nhất mục đích buôn bán. Shophouse thường nằm ở các khu đông dân cư, các vị trí sầm uất nhằm mục đích đảm bảo lợi tức, lãi suất khi kinh doanh. |
Nhà phố sân vườn | Garden townhouse | Nhà phố sân vườn có thiết kế sân vườn ngay trong nhà mang lại cho bạn cảm giác được sống cùng với thiên nhiên. Các thiết kế sân vườn thường được xây tại tầng thượng hoặc tầng trệt. |
Nhà ở khách sạn | Hometel | Đây là một căn hộ có tiện ích như một khách sạn thực thụ. Loại bất động sản này thường được các đơn vị quản lý, kinh doanh theo kiểu cho thuê trong các khu du lịch, rất phù hợp với đối tượng là các gia đình muốn có một kỳ nghỉ dài nhưng lại cần đảm bảo sự riêng tư. |
Văn phòng | Office for lease | Một phòng hoặc khu vực làm việc trong những tòa nhà được thiết kế, bố trí để sử dụng hoặc cho thuê đối với những cá nhân, tổ chức thực hiện các hoạt động thương mại. |
Văn phòng khách sạn | Officetel | Là căn hộ vừa được sử dụng làm văn phòng, đồng thời cũng có thể để cư trú qua đêm. Đây là mô hình văn phòng có vừa có thể sử dụng làm văn phòng làm việc, vừa có thể làm nơi nghỉ ngơi. Loại hình này rất phù hợp với người mới thành lập công ty cần hạn chế tối đa chi tiêu trong thời gian đầu. Dạng văn phòng khách sạn này phát triển khá mạnh mẽ tại các quốc gia phương Tây. |
Biệt thự đơn lập | Villa or Detached villa | Biệt thự đơn lập hay còn có những cái tên khác là Villa hay Detached villa. Đây đơn giản là một ngôi nhà có lối kiến trúc độc lập và hoàn chỉnh. Không gian sống của ngôi nhà này thường khá rộng và có nhiều kiến trúc phụ trợ như sân vườn, bể bơi, tường rào bao quanh và các cổng đi, lối đi riêng biệt. Chiều rộng mặt tiền tối thiểu của một biệt thự đơn lập là khoảng 8 – 10m. |
Biệt thự song lập | Duplex or Twin or Semi-detached villa | Biệt thự song lập là một kiến trúc xây dựng được thiết kế với 2 căn nhà đối xứng hoặc không đối xứng nhau. Tuy nhiên, nếu nhìn từ ngoài vào, bạn chỉ có thể biết được đây là một ngôi nhà biệt thự. Biệt thự song lập là biệt thự có 2 cửa đi riêng biệt, độc lập với căn còn lại và được bố trí kiến trúc sao cho hài hòa và hợp lý. Đây là kiến trúc xây dựng được sử dụng khi có 2 hộ gia đình cùng xây dựng nhà ở trên một thửa đất nhất định và diện tích thửa đất này không được thoải mái như biệt thự đơn lập. |
Căn hộ chung cư | Condo or Apartment (US) or Flat (UK) | “Căn hộ” hay nhà chung cư là chỉ một không gian sống trong các tòa nhà chung cư được phân chia và bán lại cho khách hàng. Ở đó, bạn được sử dụng riêng một không gian ở với các tiện nghi và chia sẻ với mọi người các không gian tiện ích chung trong khu chung cư. Nhà chung cư thường được xây dựng ở các địa phương có mật độ dân số cao như các thành phố lớn, các khu công nghiệp phát triển. |
Căn hộ cao cấp | Condominium | Condominium có nghĩa là Căn hộ cao cấp. Đây là nhà cao tầng có đầy đủ tiện nghi. Người sở hữu condominium không những sở hữu căn hộ của họ mà còn một số tiện ích chung như: thang máy, hành làng, hồ bơi, sân chơi. |
Căn hộ Dual-key | Dual-key | Đây là dạng căn hộ có 2 chìa khóa. Đây là dạng căn hộ thường sử dụng cho những gia đình có nhiều thế hệ sống chung nhưng vẫn đảm bảo tính riêng tư hay những căn nhà có chủ nhà và một hay một vài người cho thuê. Về thiết kế, căn nhà này sẽ có 2 không gian ở độc lập với nhau và chỉ chung một cửa ra vào. 2 hành lang sẽ dẫn đến 2 không gian sống riêng biệt. |
Căn hộ khách sạn | Condotel | Condotel là căn hộ khách sạn. Đây là một dạng căn hộ thiết kế giống như một khách sạn mini với đầy đủ tiện nghi, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của chủ nhân. Condotel thường gặp ở các khu du lịch nghỉ dưỡng, các resort hạng sang. Hiện nay, đã có nhiều dự án kinh doanh bất động sản xây condotel sau đó bán lại cho khách hàng. |
Căn hộ studio | Bachelor or Efficciency | Căn hộ sudio còn có tên khác là “bachelor” hoặc “efficiency”, những căn hộ này thậm chí còn có diện tích nhỏ hơn. Studio là từ dùng cho các căn hộ loại nhỏ, không phân chia không gian, với diện tích tối đa chỉ khoảng 60 mét vuông. Điểm cơ bản của căn hộ Studio là “toàn bộ không gian cùng nằm trong một phòng”. Căn hộ Studio không có sự phân chia rõ ràng giữa phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp. Toàn bộ các phòng chức năng đều chung một không gian. |
Căn hộ cho thuê hoặc bán | Apartments | Dạng thứ nhất, chữ “apartment” được hiểu như “căn hộ” như các căn hộ đang được rao bán tại các dự án. Dạng thứ hai, chữ “apartment”cũng được dùng cho những dạng nhà ở kiểu căn hộ, chung cư cho thuê được gọi là “Apartment”. Nhưng không được bán mà chỉ cho thuê. |
Bất động sản ven biển | Coastal property | Là biệt thự được xây dựng ở xung quanh bãi biển xinh đẹp và hoang sơ. |
Bất động sản nghỉ dưỡng và Biệt thự biển | Resort property | Đây là loại hình bất động sản cao cấp, gồm những loại hình như condotel, nhà phố, biệt thự biển… được dùng làm nơi nghỉ ngơi cho khách du lịch. Biệt thự biển là loại hình kiến trúc xây dựng được thiết kế tại các địa điểm có những bãi tắm đẹp và nổi tiếng. Ở đó có đầy đủ những tiện ích cần thiết như một căn biệt thự thông thường. |
Biệt thự nghỉ dưỡng | Resort villa | Resort villa hay còn được gọi là biệt thự nghỉ dưỡng. Đây là loại biệt thự được xây dựng ở các địa điểm có phong cảnh đẹp như các khu du lịch sinh thái, các bãi biển hay đồi núi, nơi có khí hậu mát mẻ, ôn hòa. |
Khách sạn cao cấp | Boutique hotel | Boutique hotel là một hệ thống khách sạn không nhiều hơn 100 phòng và không ít hơn 10 phòng, nhằm ám chỉ những khách sạn nhỏ có phong cách thiết kế độc đáo cùng với các phòng nghỉ cao cấp. Không gian của các Boutique hotel khá thân mật, có thể tạo nên một cảm giác cá nhân khá đặc biệt. Và đem lại cuộc sống vui vẻ hơn. |
2.2 Thuật ngữ về dự án, căn hộ, chung cư
Thuật ngữ tiếng Việt | Thuật ngữ tiếng Anh | Chi tiết |
Chủ đầu tư hoặc Chủ dự án hoặc Chủ đầu tư xây dựng | Procuring agency | Chủ đầu tư xây dựng công trình là người hoặc tổ chức sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư là người phải chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết định đầu tư và pháp luật về các mặt chất lượng, tiến độ, chi phí vốn đầu tư và các quy định khác của pháp luật. Chủ đầu tư được quyền dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và vệ sinh môi trường. |
Nhà phát triển dự án | Project developer | Nhà phát triển dự án là một doanh nghiệp kí kết “hợp đồng hợp tác” với chủ đầu tư của một dự án nào đó để cùng nhau triển khai dự án. Nhà phát triển dự án sẽ đại diện chủ đầu tư giải quyết nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, huy động vốn, quản lí tài chính, thi công, giám sát quá trình xây dựng, đến phân phối bán hàng và làm mọi việc liên quan đến các hoạt động về truyền thông cho dự án mà họ đã kí kết. |
Nhà thầu xây dựng | Construction contractor | Theo Luật xây dựng năm 2014, “Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.” |
Giám sát xây dựng | Construction supervision | Giám sát xây dựng là việc công trình xây dựng được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. |
Kiến trúc sư | Architect | Kiến trúc sư là người làm thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức và cấu trúc cũng như dự đoán sự phát triển của một công trình hay làm thiết kế quy hoạch của vùng, của khu dân cư, khu công nghiệp và cảnh quan đô thị. Kiến trúc sư cung cấp các giải pháp về kiến trúc (công năng, thẩm mỹ, giải pháp kĩ thuật) cho các đối tượng khách hàng có nhu cầu xây dựng ở các lĩnh vực khác nhau. |
Khảo sát xây dựng | Construction surveying | Khảo sát xây dựng là việc khảo sát để thiết lập hoặc đánh dấu vị trí xây dựng, đường, vỉa hè… mà kĩ sư đã thiết kế. Các điểm đánh dấu này thường được đặt theo một hệ tọa độ phù hợp được chọn cho dự án. |
Định mức xây dựng | Construction norm | Định mức xây dựng là qui định về mức hao phí cần thiết vật liệu, nhân công và máy móc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc xây dựng. Định mức xây dựng là công cụ thực hiện chức năng quản lí nhà nước trong cơ chế thị trường nhằm công khai các thông tin để tăng tính cạnh tranh trong quá trình đầu tư xây dựng. |
Dự toán gói thầu xây dựng | Construction bidding package cost estimating | Dự toán gói thầu xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó bao gồm dự toán gói thầu thi công xây dựng, dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình, dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng và dự toán gói thầu hỗn hợp. Dự toán gói thầu xây dựng xác định theo từng gói thầu, phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt và được thực hiện trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng. |
Cảnh quan hoặc Sân vườn | Landscape or Garden house | Cảnh quan là khái niệm “phong cảnh” phản ánh qua tất cả các giác quan của con người cảm nhận bằng một trình độ nhận thức nhất định mang tính trừu tượng và chủ quan. Cảnh quan phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường và con người xung quanh nó, nó tạo nên một môi trường bảo vệ, nghỉ ngơi và sinh sống với những đặc thù và hình thái riêng biệt. Có hai loại cảnh quan là cảnh quan tự nhiên và cảnh quan nhân tạo. |
Kiến trúc cảnh quan | Landscape architecture | “Landscape Architecture” là một lĩnh vực chuyên môn khoa học tổng hợp ứng dụng các nguyên lý về khoa học và nghệ thuật, liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên ngành khác nhau nhằm giải quyết những vấn để tổ chức môi trường nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải tạo môi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc nhằm mang lại mối quan hệ tổng hòa giữa Thiên nhiên – Con người – Kiến trúc. |
Mặt bằng căn hộ nhà ở | Apartment floor plan | Mặt bằng là hình chiếu phần còn lại của ngôi nhà lên mặt phẳng hình chiếu bằng sau khi đã tưởng tượng cắt bỏ đi phần trên (phần mái) bằng một mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu bằng. Như vậy bản chất của mặt bằng cũng là mặt cắt mà mặt phẳng cắt tưởng tượng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng. Đề phân biệt với các vết cắt đứng, người ta gọi tắt là mặt bằng. Tùy theo số tầng nhà và độ phức tạp hay đơn giản của nó mà ta quy định số mặt bằng của mỗi công trình sao cho phù hợp. Mặt bằng cho ta biết kích thước và cách bố trí các phòng, giao thông nội bộ, vị trí, kích thước, độ rộng dày tường. Ngoài ra có thể diễn tả trên mặt bằng các thiết bị. |
Mặt bằng căn hộ chung cư | Layout apartment | Mặt bằng chung cư là hình chiếu vuông góc của tòa nhà lên mặt phẳng hình chiếu sau thời điểm đã bóc mái.Mặt bằng chung cư là hình cắt bằng của các tầng với các mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ngang và cách mặt sàn khoảng 1.5m. Mặt bằng chung cư giúp người nhìn nhận thấy không gian công dụng các phòng. |
Mặt bằng tổng thể | Master plan | Trong mặt bằng tổng thể, người nhìn sẽ thấy rõ được tất cả nhiều khu vực công dụng nằm trong dự án đó. Ở mỗi khu vực đều được đánh số thứ tự và đều được chú thích lại. Bạn có thể thuận tiện nhận ra được nhiều khu vực này. |
Mặt bằng tầng điển hình | Layout floor or Floor plan | Về mặt tầng điển hình, chúng ta có thể nhìn vào bản vẽ để nhận thấy các căn hộ cũng như tầng trệt, trên bản vẽ cũng có chú thích diện tích cụ thể. |
Căn hộ mẫu | Show flat | Đây là loại căn hộ được xây dựng với mục đích duy nhất là “làm mẫu”. Tức là nơi để khách hàng tham khảo và có cái nhìn tổng quát nhất về căn hộ mà phía chủ đầu tư đang rao bán. Căn hộ mẫu là căn hộ được thiết kế và thi công riêng biệt nên mặc dù giống nhau về thiết kế song một số chi tiết, yếu tố của căn hộ mẫu có thể bị sai lệch so với từng căn nhà thực tế của dự án. |
Thông tầng | Void | Thông tầng là khoảng không gian trống trong ngôi nhà thông từ tầng một đến tầng hai hoặc ba, dùng để lấy ánh sáng và không khí tự nhiên tương tự như giếng trời. Lỗ thông tầng còn giúp lưu thông không khí giữa các phòng, các tầng, giúp không gian trở nên thoáng mát. Tùy thuộc vào diện tích của ngôi nhà, số lượng khoảng không thông tầng thay đổi. Với những ngôi nhà có chiều dài lớn hơn 20m, hoàn toàn bố trí được hai, thậm chí là ba lỗ thông tầng. |
Tầng trệt | Ground floor | Tầng trệt là tầng ngay trên mặt đất. Có thể hiểu tầng trệt là tầng đầu tiên thường sẽ không đánh số hoặc được đánh số “0”. |
Tầng lửng | Mezzanine | Tầng lửng còn được gọi là gác lửng, gác xép. Hay đơn giản là tầng trong kiến trúc của một ngôi nhà. Tầng lửng có chỗ tính là 1 tầng, có chỗ lại là không. Khi diện tích sử dụng bị giới hạn, không được rộng cho lắm thì tầng lửng dùng để làm kho là hoàn toàn hợp lý và được dùng rất phổ biến. Song song đó tầng lửng hay còn gọi là tầng trệt có thể tận dụng các phòng chức năng. |
Căn hộ cao nhất của tòa nhà | Penthouse | Căn hộ Penthouse là căn hộ nằm trên tầng cao nhất của một toà nhà, tòa cao ốc sang trọng hơn hẳn so với căn hộ thông thường. Căn hộ Penthouse có thể là căn hộ thông tầng hoặc không thông tầng. |
Diện tích quy hoạch | Gross density | Là tổng diện tích đất của toàn bộ một dự án xây dựng được nhà nước cấp phép. |
Diện tích căn hộ | Có 2 cách để tính diện tích căn hộ:
| |
Tổng diện tích sàn | Gross floor area | Đây là diện tích của toàn bộ mặt sàn của một tầng nhưng trừ đi diện tích tường, cột có trên mặt sàn đó. Tổng diện tích sàn hay tổng diện tích của mặt sàn, bao gồm các khu vực chứa bên trong các bức tường, khu vực bên ngoài ở mỗi tầng cùng độ dày các bức tường. Tuy nhiên, bãi đậu xe, thang máy, bể chứa nước, diện tích hành lang giao thông chung nối các khối tòa nhà, tầng kỹ thuật, phòng cơ khí điện tử, thang bộ xuyên suốt các tầng, sân vườn trên không kết nối các khu nhà thì sẽ không được tính vào tổng diện tích sàn. |
Diện tích sàn hiệu dụng | Net floor area Net lettable area Net leasable area | là diện tích trong toà nhà có thể cho thuê, nói chung không bao gồm các khu vực công cộng và không gian dành cho việc sưởi ấm, làm mát, hành lang chung, cầu thang, hành lang thang máy, nhà vệ sinh và phòng trồng cây, thực vật. |
Sở hữu lâu dài | Freehold | Dự án mà nằm trên Đất quy hoạch được Nhà nước chuyển giao cho chủ đầu tư theo hình thức Đất sở hữu lâu dài thì dự án trên đất đó mới được nhà nước cấp quyền ra sổ hồng sở hữu “lâu dài”. |
Sở hữu có thời hạn 30 năm hoặc 50 năm. | Leasehold | Dự án đất quy hoạch mà chủ đầu tư chỉ có quyền sử dụng trong 50 năm hay 30 năm, thì đương nhiên dự án trên đất đó cũng chỉ được ra sổ hồng với sở hữu tương ứng với số năm Chủ đầu tư được sử dụng đất. Và sau 50 sẽ tiếp tục được gia hạn thời gian tiếp và đóng thuế thuế theo mức phí áp dụng tại thời điểm đó. |
2.3 Thuật ngữ về giao dịch bất động sản
Thuật ngữ tiếng Việt | Thuật ngữ tiếng Anh | Chi tiết |
Thị trường sơ cấp hay Bất động sản sơ cấp | Primary market | Được giả định là thị trường nơi mà các sản phẩm được giao dịch giữa các nhà phát triển hoặc chủ đầu tư và các nhà đầu tư hoặc người dùng cuối cùng. |
Thị trường thứ cấp hay Bất động sản thứ cấp | Secondary market | Thị trường mua bán qua lại mà không có sự tham gia của các nhà phát triển hoặc chủ đầu tư. |
Toà nhà hạng A hay Văn phòng hạng A | Grade A buildings | Tòa nhà cao tầng, nằm trong khu vực trung tâm, diện tích sàn hơn 1.000 m², trần nhà cao 2.75m, được quản lý chuyên nghiệp, thiết kế M&E cao cấp, có sảnh thang máy, và internet kết nối băng thông rộng, tốc độ truy cập hiệu quả cao. |
Toà nhà hạng B hay Văn phòng hạng B | Grade B buildings | Khoảng 75% tiện nghi của hạng A, cũng được đặt tại khu trung tâm hoặc xung quanh với ít nhất 07 tầng và diện tích sàn từ 500 – 1.000 m². |
Tòa nhà hạng C hay Văn phòng hạng C | Grade C buildings | Là những tòa nhà không đạt tiêu chuẩn hạng A và B. Nhưng tối thiểu phải chiếm được 50% tiện nghi của hạng B và diện tích sàn thấp nhất là 150 m². |
Quận trung tâm hay Quận kinh doanh trung tâm | Central business district | Quận kinh doanh trung tâm, khu thương mại, trung tâm hành chính và du lịch thuộc địa phận Quận 1 được giới hạn bởi đường Tôn Đức Thắng, Hàm Nghi, Cách Mạng Tháng Tám và Nguyễn Thị Minh Khai. Đồng thời cũng là nơi tập trung các toà nhà hạng A và phần lớn các toà nhà hạng B tại TP.HCM. |
Khu đất vàng | Golden site | Lô đất có vị trí thuận lợi và là ưu tiên cho phát triển, được xác định bởi Chính phủ. |
Quỹ đất và Sự khan hiếm quỹ đất | Land fund Land fund scarcity | Quỹ đất bao gồm các diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước, các diện tích đất hiện hữu thuộc quy hoạch xây dựng chi tiết của các địa phương do một hay nhiều thành phần đang quản lý, sử dụng, kể cả hộ dân, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước. |
3. Các loại hình bất động sản
Tương tự như định nghĩa bất động sản là gì, việc xác định các loại hình bất động sản cũng được chia ra làm nhiều cách khác nhau.
3.1 Phân loại bất động sản trong Wikipedia
Theo Bách Khoa Toàn Thư Mở Wikipedia thì bất động sản có thể được phân thành 3 loại như sau:
Bất động sản có đầu tư xây dựng
Bao gồm: Bất động sản nhà đất (Nhà đất là gì? Là đất đai và các tài sản gắn liền với đất đai), Bất động sản nhà xưởng và công trình thương mại – dịch vụ, Bất động sản hạ tầng, Bất động sản trụ sở làm việc…
Nhóm bất động sản nhà đất là nhóm cơ bản, tỷ trọng rất lớn, tính chất phức tạp cao, chiếm tuyệt đại đa số các giao dịch trên thị trường bất động sản của một nước.
Bất động sản không đầu tư xây dựng
Bao gồm: Đất nông nghiệp, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất làm muối, Đất hiếm, Đất chưa sử dụng…
Bất động sản đặc biệt
Bao gồm các công trình bảo tồn quốc gia, di sản văn hóa vật thể, nhà thờ họ, đình chùa, miếu mạo, nghĩa trang…
Nói cách khác, bất động sản được xem là đất đai và những gì dính liền vĩnh viễn với mảnh đất đó. Người sở hữu bất động sản được phép sử dụng, mua bán, cho thuê, làm quà tặng, dùng để ký quỹ, để di chúc lại cho người được thừa hưởng hoặc để yên bất động sản của bản thân.
3.2 Phân loại bất động sản trong thị trường bất động sản Việt Nam
Thị trường bất động sản tại Việt Nam luôn không ngừng biến động và đa dạng hóa. Nhưng nhìn chung có 4 loại hình bất động sản chính sau đây:
Bất động sản nhà ở
BĐS nhà ở được hiểu đơn giản là các loại hình bất động sản nhà đất được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu lâu dài, phục vụ cho nhu cầu an cư, lưu trú lâu dài của người sở hữu.
Bất động sản thương mại dịch vụ
BĐS thương mại dịch vụ bao gồm các trung tâm thương mại, văn phòng, dịch vụ y tế, giáo dục, khách sạn… và những công trình hạng mục xây dựng mang tính chất kinh doanh.
Bất động sản du lịch nghỉ dưỡng
Bất động sản du lịch nghỉ dưỡng là các hạng mục công trình phục vụ cho những chuyến du lịch lưu trú ngắn hạn. Hầu hết đa số các BĐS thuần du lịch nghỉ dưỡng tại Việt Nam đều bị giới hạn thời gian sở hữu.
Bất động sản công nghiệp
BĐS công nghiệp là loại hình bất động sản gắn liền với các dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp, xây dựng nhà xưởng cho thuê, kho bãi, văn phòng cho thuê, khu đô thị và các dự án đầu tư mặt bằng phục vụ sản xuất công nghiệp.
3.3 Những loại hình bất động sản phổ biến hiện nay
Nhà riêng
Nhà riêng hay nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên một mảnh đất riêng biệt, thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức.
Căn hộ chung cư
Căn hộ chung cư là những căn hộ nằm trong tòa nhà có nhiều tầng trở lên với lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng, tiện ích phục vụ chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
Nhà phố, biệt thự dự án
Nhà phố, biệt thự dự án là những ngôi nhà được xây dựng và thiết kế sát gần nhau tạo nên một tổng thể kiến trúc thống nhất. Nhà phố, biệt thự dự án luôn được kết hợp cùng các tổ hợp trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, khu vực mua sắm.
Đất nền dự án
Đất nền là gì? Đất nền được hiểu đơn giản là khu đất còn trống, những lô đất chưa có tác động của con người hay máy móc để thực hiện các công trình xây dựng. Tuỳ vào mục đích sử dụng, đất nền sẽ được chia ra thành các loại khác nhau.
Với đất nền dự án thì đây là những lô đất nằm trong một dự án đang được chủ đầu tư quy hoạch. Những khu đất trong dự án này chưa được tiến hành xây dựng hoàn thiện, vẫn còn ở những giai đoạn ban đầu thực hiện.
Biệt thự nghỉ dưỡng
Biệt thự nghỉ dưỡng là loại hình bất động sản được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho hoạt động nghỉ ngơi thư giãn. Các khu biệt thự nghỉ dưỡng thường tọa lạc ở ven biển hoặc vùng núi, nơi có góc view đẹp.
Condotel
Condotel là từ được viết tắt của Condo và Hotel, có ý nghĩa là Khách sạn căn hộ hay Căn hộ khách sạn. Condotel là sự kết hợp của 2 loại hình bất động sản nên vừa có các hoạt động của một khách sạn, vừa có chức năng của một khu căn hộ.
Shophouse
Shophouse hay nhà phố thương mại là sự kết hợp giữa nhà ở với kinh doanh buôn bán. Loại hình nhà phố thương mại thường có 2 tầng trở lên và xây dựng nằm gần các trục đường chính, đường lớn tại các khu vực dân cư đông đúc hay buôn bán sầm uất.
Officetel
Officetel là mô hình văn phòng kết hợp các tính năng của một ngôi nhà ở, nó mang được hầu hết các đặc điểm sử dụng của một ngôi nhà, một khách sạn và một văn phòng theo xu hướng hiện đại.
Hoa viên Nghĩa Trang
Hoa viên Nghĩa Trang là khu vườn có cảnh quan đẹp dùng làm nơi để an táng người mất, đồng thời là nơi dùng để tiến hành các hoạt động tưởng nhớ người đã khuất.
Nhà Xưởng
Nhà xưởng là loại hình bất động sản bao gồm các công trình nhà xưởng được đầu tư xây dựng nhằm mục đích phục vụ cho các hoạt động kinh doanh mua bán hoặc cho thuê.
3.4 Các loại bất động sản không được đưa vào kinh doanh
Căn cứ vào Điều 9 và Điều 55 của Luật Kinh Doanh Bất Động Sản, các loại hình bất động sản được đưa vào kinh doanh phải có các đủ điều kiện sau đây:
- Với nhà, công trình gắn liền với nhà: Có đăng ký quyền sở hữu nhà, không có tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án.
- Với quyền sử dụng đất: Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, không bị kê biên, trong thời hạn sử dụng.
- Với bất động sản hình thành trong tương lai: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt, giấy phép xây dựng (nếu có), giấy tờ nghiệm thu hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng…
4. Những đặc điểm quan trọng của bất động sản
Bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có những đặc điểm của riêng nó. Bất động sản cũng vậy, nó có những tính chất rất đặc biệt mà bạn cần phải nắm rõ và ứng dụng một cách chính xác nhất.
4.1 Bất động không thể di chuyển
Bất động sản là loại tài sản đặc biệt bao gồm đất đai và những hạng mục công trình được đầu tư xây dựng gắn liền với đất đai. Từ định nghĩa này có thể nói, bất động sản có thể đem chuyển nhượng, mua bán nhưng chỉ được quyền sử dụng và khai thác, không thể di chuyển bất động sản đó đến nơi người sở hữu muốn hoặc đến nơi mà người sở hữu sinh sống.
Bên cạnh đó, quyền sử dụng bất động sản còn phụ thuộc vị trí bất động sản, điều kiện sinh thái, kinh tế xã hội mà nó tác động đến phương thức sử dụng bất động sản và giá cả.
4.2 Cá biệt và khan hiếm
Bất động sản mang tính chất của đất đai, vì vậy mà nó có đặc điểm cá biệt và khan hiếm. Đất là nguồn tài nguyên bị giới hạn về khu vực, lãnh thổ và diện tích tỉ lệ nghịch với sự phát triển của dân số. Đó cũng là lý do cho việc giá thành bất động sản ngày càng leo cao.
Lý do bất động sản mang tính cá biệt nằm ở đặc điểm không mảnh đất nào giống với mảnh đất nào. Nhiều nhà đầu tư đã lợi dụng đặc điểm này của bất động sản để làm nổi bật cho các dự án của họ trở nên thu hút và hấp dẫn hơn với khách hàng.
4.3 Bền vững, đời sống kinh tế dài
Có thể nói, bất động sản là loại tài sản lâu bền và trường tồn theo thời gian. Cụ thể hơn thì đất đai là nguồn tài nguyên quý giá do thiên nhiên ban tặng, là tư liệu sản xuất đặc biệt mà không có tài sản nào có thể thay thế được. Đất đai được đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội lại lợi ích cho chủ sở hữu mang tính bền vững.
Bên cạnh đó, các hạng mục được đầu tư xây dựng trên đất đai cũng là những công trình kiến trúc lâu dài, khó có thể bị hủy hoại. Nhiều hạng mục có thể được lưu giữ từ vài chục năm đến vài trăm năm.
4.4 Không đồng nhất
Với nền kinh tế có thị trường đầy biến động như hiện nay thì sự xuất hiện đặc điểm không đồng nhất của bất động sản là hoàn toàn dễ hiểu. Tính không đồng nhất của bất động sản ngày càng tăng khi nhu cầu của xã hội ngày càng phát triển.
Trong xu hướng phát triển kinh tế, hàng hóa luôn đa dạng và phức tạp. Một điều chắc chắn là bạn không thể tìm được hai tài sản hoàn toàn giống nhau mà nó chỉ tương đồng về đặc điểm. Chính vì vậy, giá cả của bất động sản gắn liền với đặc điểm của mỗi tài sản.
4.5 Chịu ảnh hưởng lẫn nhau
Một điều khẳng định là các bất động sản sẽ chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau. Tác động giữa các bất động sản thậm chí còn rất rõ rệt. Một bất động sản này có thể gây ra một tác động rất lớn đến các bất động sản khác. Các bất động sản có thể hỗ trợ gia tăng giá trị cho nhau và có tính chất chịu sự ảnh hưởng đồng bộ.
Có thể nhận thấy chi tiết nhất đặc điểm này ở việc một bất động sản sẽ chịu sự tác động từ những công trình hạ tầng, cơ sở kiến trúc hiện đại và cao cấp của một bất động sản khác. Các bất động sản nằm trong cùng khu vực sẽ gia tăng giá trị sử dụng cùng với nhau.
4.6 Giao dịch dài, chi phí mua bán giao dịch cao
Bất động sản là loại tài sản quan trọng có giá trị cao nên việc mua bán luôn được cân nhắc thận trọng dẫn đến thời gian mua bán, giao dịch thường kéo dài hơn so với các loại tài sản khác.
Hơn nữa hiện nay, giao dịch bất động sản giữa người mua và người bán thường không trực tiếp, phải qua người môi giới nên phải mất thêm chi phí. Ngoài ra, việc nhà nước phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa cũng như nhu cầu chuyển đổi mục đích để đáp ứng tình hình phát triển, tất cả làm cho chi phí giao dịch của bất động sản tăng theo.
4.7 Khả năng co giãn cung bất động sản kém
Nhìn chung cung đối với bất động sản là tương đối kém đàn hồi so với những thay đổi giá cả. Do đó những hạn chế nhất định về cung ứng đất đai thể hiện trên các mặt như: Tổ chức cung toàn bộ về đất đai là cố định, Cung ứng đất đai phù hợp với các mục tiêu riêng biệt là có giới hạn.
Bên cạnh đó hạn chế về mặt tự nhiên nêu trên còn có những hạn chế về mặt quy hoạch của Nhà nước và đây là mặt hạn chế nổi bật nhất. Việc phân bố đất đai cho những mục đích sử dụng cụ thể phải tuân theo quan hệ trong từng thời kỳ nên không thường không thể tùy tiện chuyển mục đích trái với quy hoạch.
5. Một số khái niệm liên quan đến bất động sản
Ngoài định nghĩa bất động sản là gì thì còn có một số khái niệm liên quan mà có thể nhiều người sẽ không biết được. Dưới đây là 5 khái niệm về lĩnh vực bất động sản mà bạn cần nắm rõ:
5.1 Kinh doanh bất động sản
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản quy định: Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, cho thuê, thuê mua bất động sản… nhằm mục đích sinh lời.
5.2 Môi giới bất động sản
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản: Môi giới bất động sản là công việc làm trung gian cho các bên trong việc mua bán, cho thuê, cho thuê mua… bất động sản.
5.3 Bong bóng bất động sản
Bong bóng bất động sản là gì? Đây không phải là thuật ngữ trong các văn bản pháp luật mà chỉ là cách gọi thực tế hiện tượng bất động sản tăng giá một cách “chóng mặt”, vượt rất nhiều lần giá trị thực tế của bất động sản đó.
Đồng thời, đến một thời điểm nào đó, thị trường bất động sản chững lại, giá giảm thậm chí đóng băng thị trường bất động sản. Đây là hiện tượng vỡ bong bóng bất động sản.
5.4 Sàn giao dịch bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch liên quan đến bất động sản. Định nghĩa này được quy định theo Khoản 6 Điều 3 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản Năm 2014.
5.5 Dự án bất động sản
Dự án bất động sản là dự án đầu tư xây dựng công trình được lập, thẩm định, phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Dự án xây dựng nhà và công trình xây dựng, Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng/cho thuê quyền sử dụng đất…
5.6 Định vị bất động sản
Định vị bất động sản là gì? Định vị bất động sản bao gồm định vị thương hiệu và định vị sản phẩm.
Định vị thương hiệu chính là xây dựng thương hiệu với hình ảnh riêng so với các thương hiệu khác trên thị trường. Dù ở hình thức nào, thương hiệu cũng phải có nét riêng tách biệt, giúp khách hàng phân biệt với những doanh nghiệp có những dự án cùng loại, cùng phân khúc.
Một sản phẩm Bất Động Sản được cho là chuẩn mực nếu đáp ứng được việc xây dựng cơ sở hạ tầng công cộng, nội ngoại thất phù hợp với yêu cầu người ở, người sử dụng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về bất động sản mà TOP Bất động sản muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng thông qua bài viết này bạn sẽ giải đáp được câu hỏi bất động sản là gì? hiểu rõ hơn về phân loại và những đặc điểm quan trọng của bất động sản. Truy cập topbds.net để tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích về lĩnh vực bất động sản bạn nhé!
Xem chi tiết thông tin vị trí, tiến độ thanh toán, mặt bằng cũng như chính sách bán hàng tại website Dự Án TOP Bất động sản.