Đất thổ cư là gì? Ngày nay, trong lĩnh vực bất động sản, cụm từ “đất thổ cư” thường xuyên được nhắc đến như một loại đất đai phổ biến. Tuy nhiên, vẫn chưa thật sự có nhiều người hiểu một cách chính xác về loại đất này. Bài viết sau đây, TOP Bất động sản sẽ bật mí chi tiết đến bạn những thông tin hữu ích như đất thổ cư là gì có mấy loại chính, các quy định pháp luật về đất thổ cư. Tham khảo ngay bên dưới nha!
1. ĐẤT THỔ CƯ LÀ GÌ? CÁC LOẠI ĐẤT THỔ CƯ
1.1 Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư có phải là đất ở không? Đất nền và đất thổ cư là gì có khác nhau không? Dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành thì không có quy định nào cụ thể về thuật ngữ đất thổ cư. Cụm từ đất thổ cư chỉ là cách gọi được người dân sử dụng phổ biến dùng để chỉ loại hình đất ở nói chung.
Theo quy định Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.
Nhóm đất | Loại đất |
Đất nông nghiệp |
|
Đất phi nông nghiệp |
|
Đất chưa sử dụng |
|
Như vậy, “đất thổ cư là gì?” được hiểu một cách đơn giản là tên thường gọi của người dân về đất ở, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai.
Căn cứ Khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định: Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Tức là không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn.
Nếu đã hiểu về định nghĩa đất thổ cư, vậy còn “đất không thổ cư là gì?” Đất không thổ cư hay còn được gọi đất chưa lên thổ cư là đất nông nghiệp chỉ được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc xây dựng nhà ở, công trình. Như vậy, hoạt động xây nhà trên đất không thổ cư là hành vi vi phạm pháp luật.
Đất ao cũng là một trong những loại đất thổ cư quen thuộc. Vậy đất ao thổ cư là gì? Quy định tại Khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai 2013: Đất ao được công nhận là đất ở nếu lô đất đó nằm trong cùng một thửa với đất có nhà trong khu dân cư được công nhận là đất ở.
1.2 Các loại đất thổ cư
Hiện nay, đất thổ cư được chia ra làm 2 loại bao gồm: đất thổ cư nông thôn (đất ở tại nông thôn) và đất thổ cư đô thị (đất ở tại đô thị).
Đất thổ cư nông thôn
Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013: Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Như vậy có thể hiểu rằng, đất thổ cư nông thôn (ONT) là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.
Đất thổ cư đô thị
Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013: Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Như vậy có thể hiểu rằng, đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.
2. THỜI HẠN SỬ DỤNG CỦA ĐẤT THỔ CƯ
Với những ai có ý định đầu tư mua đất thổ cư thì câu hỏi đặt ra là “Thời hạn sử dụng của đất thổ cư là bao lâu?” Theo Điều 15 Luật Đất đai 2013, Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng hai hình thức sau đây:
- Sử dụng đất ổn định lâu dài.
- Sử dụng đất có thời hạn.
Như vậy, dựa theo quy định thời hạn sử dụng đất của Luật Đất đai thì thời hạn sử dụng của đất thổ cư hiện nay cũng được chia thành 2 loại:
- Loại đất thổ cư có thời hạn sử dụng.
- Loại đất thổ cư được sử dụng ổn định, lâu dài.
Trong đó, đối với loại đất thổ cư có thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất sẽ được quy định trong các giấy tờ đất, hợp đồng mua bán đất. Thông thường thời hạn của loại đất này có thể là từ 20 -50 năm hoặc 70 năm.
Còn đối với loại đất thổ cư được sử dụng ổn định và lâu dài thì thời hạn sử dụng của loại đất này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có.
3. QUY ĐỊNH CHUYỂN SANG ĐẤT THỔ CƯ
Hiện nay, nguyên tắc sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 thì tất cả các loại đất không phải là đất ở sẽ không được xây dựng nhà ở. Trường hợp muốn xây dựng nhà ở thì phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Cũng theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các điều kiện sau:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Tóm lại, về quy định chuyển lên đất thổ cư, nhà nước không quy định cụ thể về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ phụ thuộc vào thời điểm thực tế, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt mà cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư.
4. CÁC QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ ĐẤT THỔ CƯ
4.1 Quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sổ đỏ ghi đất thổ cư như thế nào? Theo quy định trước kia, quyền sử dụng các loại tài sản bất động sản sẽ được nhà nước chứng nhận thông qua việc cấp quyền sở hữu bằng sổ đỏ và sổ hồng. Vẫn có rất nhiều người chưa phân biệt được và có sự nhầm lẫn về 2 loại sổ này.
Có thể bạn quan tâm: Bất động sản là gì? Top 10 loại hình bất động sản phổ biến
Căn cứ theo loại hình tài sản thì sổ đỏ dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà cùng tài sản đi kèm với mảnh đất đó. Còn sổ hồng là để chứng nhận quyền sở hữu căn nhà.
Tuy nhiên hiện nay đã có sự sửa đổi về Luật Đất đai, theo đó gộp chung tất cả sổ chứng nhận quyền sở hữu bao gồm sổ đỏ và sổ hồng vào một sổ gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bổ sung thêm các nội dung pháp lý: quyền sử dụng đối với mảnh đất đó (có sơ đồ mảnh đất đi kèm), quyền sở hữu bất động sản thuộc mảnh đất, quyền sử dụng đất và sở hữu bất động sản đi kèm với đất.
Tóm lại, một mảnh đất thổ cư đã có nhà hoặc các công trình đi kèm khác hay chưa thì đều sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay đơn vị nhà nước chịu trách nhiệm và quyền hạn cấp loại giấy tờ này cho người dân là Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh địa phương.
4.2 Quy định Xây nhà trên đất thổ cư
Như đã có đề cập ở trên, về cơ bản thì đất thổ cũng chính là đất ở, là loại đất người dân có thể xây nhà cũng như các công trình phục vụ nhu cầu cư trú nói chung.
Tuy nhiên, để không xảy ra tình trạng nhà ở xây dựng trên mảnh đất sai mục đích sử dụng, chủ sở hữu nên kiểm tra lại giấy tờ đất đai của mình để chắc chắn quyền sử dụng mảnh đất đó là đất thổ cư có thể xây nhà ở.
Cụ thể, bạn cần kiểm tra phần “Mục đích sử dụng” có ghi trong Giấy Chứng nhận quyền sở hữu đất. Nếu phần này ghi là “đất ở” thì bạn hoàn toàn có quyền xây nhà cùng các công trình phụ trợ khác.
4.3 Quy định Đóng thuế đối với đất thổ cư
Hiện nay, tất các loại đất bao gồm đất thổ cư hay đất không thổ cư đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đất đối với nhà nước. Mức thuế sẽ được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa trên mục đích sử dụng của mảnh đất đó.
Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì có thể bạn sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành. Vậy cách tính thuế cho đất thổ cư như thế nào? Công thức tính thuế của 1 mảnh đất/1 năm được tính như sau: Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất
4.4 Quy định Kinh doanh đối với đất thổ cư
Hiện nay trong các văn bản Pháp Luật hay các Nghị định được Chính phủ ban hành chưa có quy định nào về việc kinh doanh đất thổ cư, cụ thể là các trường hợp xử phạt đối với hoạt động chủ sở hữu dùng đất thổ cư để kinh doanh.
Tuy nhiên, để có thể kinh doanh đất thổ cư một cách hợp pháp thì bạn vẫn cần làm hồ sơ đăng ký biến động đất đai lên cơ quan có thẩm quyền của khu vực.
4.5 Quy định Diện tích đất thổ cư
Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngoài việc cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan, thì diện tích mảnh đất của bạn cũng cần nằm trong phạm vi quy định về diện tích tối thiểu và tối đa được cấp. Vậy Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?
Theo đó, căn cứ vào tình hình quỹ đất, điều kiện kinh tế xã hội của địa phương cũng như căn cứ vào nhân khẩu hộ gia đình mà diện tích đất thổ cư tối đa sẽ do cơ quan Nhà nước, cụ thể là UBND cấp tỉnh, thành phố quy định.
5. SỰ KHÁC NHAU GIỮA ĐẤT THỔ CƯ VÀ ĐẤT THỔ CANH
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa đất thổ cư và đất thổ canh. Trên thực tế, đất thổ cư và đất thổ canh là hai loại đất hoàn toàn khác nhau. Vậy Đất thổ canh là gì?
Dựa theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2013, có thể phân biệt đất thổ cư và đất thổ canh như sau:
Đất thổ cư | Đất thổ canh |
|
|
|
|
Trên đây là những thông tin hữu ích mà TOP Bất động sản muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng thông qua bài viết Đất thổ cư là gì? Các quy định pháp luật về đất thổ cư, cẩm nang sổ tay bất động sản của bạn sẽ có thêm được những kiến thức hay ho mới. Để tham khảo thêm nhiều bài viết thú vị khác, đừng quên truy cập vào website topbds.net